A. THIÊN CAN và ĐỊA CHI
-
Thiên Can
Cách tính thiên can XUNG – HỢP – PHÁ
- 5 PHÁ – 6 HỢP – 7 XUNG
- Khởi THIÊN CAN của người đó tại cung THIÊN CAN được quy định là GIÁP TÝ trên lòng bàn tay (1) và khởi theo chiều kim đồng hồ. hoặc muốn tính thiên can nào hợp xung phá với thiên can nào thì đặt thiên can ngay tại cung số 1 và khởi theo chiều kim đồng hồ.
- Ví dụ: Người có thiên can BÍNH ta tìm thiên can xung hợp phá như sau:
- Khởi thiên can bính tại cung số 1 ngược chiều kim đồng hồ trên bàn tay Bính (1) , Đinh (2) , Mậu (3) , Kỷ (4) , Canh (5 – phá) , Tân (6-hợp) , Nhâm (7-xung)
2. Địa chi
- Dần, mão (Tháng 1 và tháng 2 mùa xuân thuộc mộc
- Tỵ, Ngọ (tháng 4, tháng 5 mùa hạ thuộc hỏa)
- Thân dậu (Tháng 7, tháng 8 mùa thu thuộc kim)
- Hợi, tý (Tháng 10, tháng 11 mùa đông thuộc thủy)
- Thìn, tuất, sửu, mùi thuộc tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 thuộc thổ.
Địa chi tương hợp
- Tý – sửu
- Dần – hợi
- Mão – tuất
- Thìn – dậu
- Tỵ – Thân
- ngọ – mùi
Địa chi tương xung
- Dần – thân, Tỵ – hợi
- Thìn – tuất, sửu – mùi
- Tý – ngọ, mão – dậu
Địa chi tương hại:
- Dần – tỵ
- Mão – thìn
- Tý – mùi
- Sửu – ngọ
- Thân – hơi
- tuất – dậu
Địa chi hình nhau
- Mão hình tý, tý hình mão
- sửu hình mùi, mùi hình tuất, tuất hình sửu
- dần hình tỵ, tỵ hình thân, thân hình dần
- thìn hình thìn, ngọ hình ngọ, dậu hình dậu, hợi hình hợi
Đánh giá